Hướng dẫn thủ tục đề nghị, gia hạn trên DVC Hải quan

gia han dvc hai quan

Thủ tục đề nghị, gia hạn trên DVC Hải quan và chấm dứt thời hạn kiểm tra, giám sát hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và bổ sung, thay đổi thông tin đề nghị kiểm tra, giám sát

  1. Trình tự thực hiện

+ Bước 1:

Người nộp Đơn đề nghị gửi hồ sơ đề nghị kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đến Tổng cục Hải quan thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.

Trường hợp người nộp đơn có thông báo thay đổi, bổ sung hồ sơ; gia hạn, chấm dứt thời hạn áp dụng các biện pháp kiểm tra, giám sát hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, người nộp đơn gửi văn bản đề nghị thông báo thay đổi, bổ sung hồ sơ; gia hạn, chấm dứt thời hạn áp dụng các biện pháp kiểm tra, giám sát hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đến Tổng cục Hải quan thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.

+ Bước 2:

Tổng cục Hải quan tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, điều kiện theo quy định và và thông báo bằng văn bản cho người nộp đơn về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đơn đề nghị.

  1. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ điện tử gia hạn trên DVC Hải quan

– Địa chỉ nộp hồ sơ: Người làm thủ tục truy cập vào hệ thống tại địa chỉ: http://pus.customs.gov.vn

– Tài liệu hướng dẫn nộp hồ sơ điện tử: Đề nghị tham khảo tại Tài liệu hướng dẫn sử dụng (Người làm thủ tục) download tại phân hệ Hướng dẫn tại địa chỉ http://pus.customs.gov.vn

  1. Thành phần, số lượng hồ sơ:

– Số lượng hồ sơ: 01 bộ

– Thành phần hồ sơ:

YÊU CẦU THÀNH PHẦN HỒ SƠ SỐ LƯỢNG MẪU BẮT BUỘC (NẾU CÓ: X) NỘP/XUẤT TRÌNH BẢN GỐC TRƯỚC KHI NHẬN KẾT QUẢ (NẾU CÓ: X) VĂN BẢN ÁP DỤNG
Nộp điện tử, file có ký số Đối với đề nghị kiểm tra, giám sát và gia hạn 1. Đơn đề nghị kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ 01 bản chính Mẫu 01-ĐĐN/SHTT/2020 X X Phụ lục I ban hành kèm Thông tư số 13/2020/TT-BTC ngày 06/3/2020 của Bộ Tài chính
2. Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc tài liệu khác chứng minh quyền sở hữu công nghiệp đang được bảo hộ tại Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền đối với giống cây trồng hoặc tài liệu khác chứng minh quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền đối với giống cây trồng; 01 bản chụp
3. Mô tả chi tiết hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ, ảnh chụp, các đặc điểm phân biệt hàng thật với hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ; 01 bản chính X X
4. Danh sách những người xuất khẩu, nhập khẩu hợp pháp hàng hóa có yêu cầu giám sát; danh sách những người có khả năng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ; 01 bản chính X X
5. Văn bản uỷ quyền (trong trường hợp uỷ quyền nộp đơn); 01 bản chụp
6. Chứng từ nộp phí hải quan theo quy định tại Thông tư số 274/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh 01 bản chụp
Nộp điện tử, file có ký số Đối với đề nghị chấm dứt kiểm tra, giám sát            Đơn đề nghị chấm dứt việc kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa có yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ 01 bản chính X Phụ lục I ban hành kèm Thông tư số 13/2020/TT-BTC ngày 06/3/2020 của Bộ Tài chính
  1. Thời hạn giải quyết: gia hạn trên DVC Hải quan

 Đối với đề nghị kiểm tra, giám sát và gia hạn: 20 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ bộ hồ sơ đề nghị đề nghị kiểm tra, giám sát;

 Đối với đề nghị chấm dứt kiểm tra, giám sát: 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của người nộp Đơn hoặc thông báo của cơ quan quản lý nhà nước.

  1. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức, cá nhân là chủ thể quyền sở hữu trí tuệ, chủ sở hữu hàng thật bị làm giả hoặc đại diện hợp pháp của chủ sở hữu.
  2. Cơ quan thực hiện TTHC:
  3. a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Hải quan.
  4. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Giám sát quản lý về Hải quan.
  5. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.
  6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 Thông báo chấp nhận Đơn đề nghị kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.

 Trường hợp bổ sung, thay đổi thông tin, gia hạn, chấm dứt thời hạn áp dụng các biện pháp kiểm tra, giám sát hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ là thông báo bổ sung, thay đổi thông tin, chấp nhận đề nghị gia hạn, chấm dứt kiểm tra, giám sát hàng hóa có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.

  1. Phí, lệ phí (nếu có):Chứng từ nộp phí hải quan theo quy định tại Thông tư số 274/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh, mức phí: 200.000 đồng/đơn.
  2. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

Mẫu số 01–ĐĐN/SHTT/2020 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư số 13/2020/TT-BTC ngày 06/3/2020 của Bộ Tài chính.

  1. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam.

 Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, được nộp bổ sung hồ sơ, thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan Hải quan gửi thông báo nộp bổ sung.

– Trường hợp chấm dứt áp dụng biện pháp kiểm tra, giám sát, người nộp Đơn đề nghị có văn bản gửi Tổng cục Hải quan (Cục Giám sát quản lý về hải quan) đề nghị chấm dứt việc kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa có yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.

 Trường hợp đề nghị gia hạn thời hạn kiểm tra giám sát, hồ sơ đề nghị gia hạn thời hạn là chậm nhất 20 ngày trước ngày hết hiệu lực ghi trong văn bản thông báo chấp nhận đề nghị kiểm tra, giám sát.

  1. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 Điều 73, 74, 75 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;

 Thông tư số 13/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ; kiểm soát hàng giả và hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ;

 Thông tư số 274/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh;

 Khoản 4, 5, 6 Điều 1 Thông tư số 13/2020/TT-BTC ngày 06/3/2020 của Bộ Tài chính của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ; kiểm soát hàng giả và hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.