Bảng giá Chữ ký số VNPT Áp dụng từ ngày 01/06/2017
1. Đối với Doanh nghiệp đăng ký mới hoặc chuyển đổi nhà cung cấp dịch vụ chứng thư số sang dùng dịch vụ của VNPT CA.
Gói cước 12 Tháng + 06 Tháng 24 Tháng+ 09 Tháng 36 Tháng + 12 Tháng
Tổng xuất HĐ 1,485,000Đ 2,321,000Đ 2,695,000
Thực thu 1,485,000đ 2,000,000đ 2,168,000đ
2. Đối với Doanh nghiệp gia hạn thêm thời gian sử dụng dịch vụ Chứng thư số của VNPT CA
Gói Dịch vụ 12 tháng + 06 Tháng 24 tháng + 09 Tháng 36 Tháng +12 Tháng
1,320,000đ 2,156,000đ 2,530,000đ
Thực thu 1,200,000đ 1,800,000đ 2,100,000đ
Tóm tắt nội dung bắt buộc thực hiện Bảng giá Chữ ký số VNPT áp dụng
Theo thông tư 06/2015/TT-BTTTT Quy định danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chúng thực chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
Tiêu chuẩn bắt buộc cho dịch vụ chứng thực chữ ký số
Từ ngày 15/09/2015, Thông tư 06/2015/TT-BTTTT quy định danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số bắt đầu có hiệu lực.
Theo đó, danh mục này gồm:
– Tiêu chuẩn bảo mật cho HSM và thẻ mật mã;
– Tiêu chuẩn mật mã và chữ ký số;
– Tiêu chuẩn thông tin, dữ liệu;
– Tiêu chuẩn chính sách và quy chế chứng thực chữ ký số;
– Tiêu chuẩn giao thức lưu trữ và truy xuất chứng thư số;
– Tiêu chuẩn kiểm tra trạng thái chứng thư số;
– Tiêu chuẩn dịch vụ cấp dấu thời gian.
Quyết định 59/2008/QĐ-BTTTT hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, trừ quy định về “Hàm băm bảo mật” tại mục 2.3 của Danh mục kèm theo.
Nếu có sự khác nhau giữa quy định của Thông tư này với Thông tư 22/2013/TT-BTTTT về cùng một tiêu chuẩn liên quan đến sử dụng chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số do các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cung cấp trong cơ quan nhà nước thì áp dụng quy định của Thông tư này.
Phụ lục kèm theo:
Số TT |
Loại tiêu chuẩn |
Ký hiệu tiêu chuẩn |
Tên đầy đủ của tiêu chuẩn |
Quy định áp dụng |
1 | Tiêu chuẩn bảo mật cho HSM và thẻ mật mã | |||
1.1 | Yêu cầu an ninh đối với khối an ninh phần cứng HSM | FIPS PUB 140-2 | Security Requirements for Cryptographic Modules
|
– Yêu cầu tối thiểu mức 3 (level 3) |
1.2 | Yêu cầu an ninh đối với thẻ Token và Smart card | FIPS PUB 140-2 | Security Requirements for Cryptographic Modules
|
– Yêu cầu tối thiểu mức 2 (level 2) |
2 | Tiêu chuẩn mật mã và chữ ký số | |||
2.1 | Mật mã phi đối xứng và chữ ký số | PKCS #1 | RSA Cryptography Standard
|
– Phiên bản 2.1
– Áp dụng lược đồ RSAES-OAEP để mã hoá và RSASSA-PSS để ký |
2.2 | Mật mã đối xứng | TCVN 7816:2007
(FIPS PUB 197) |
Công nghệ thông tin – Kỹ thuật mật mã – Thuật toán mã hóa dữ liệu AES | Áp dụng một trong hai tiêu chuẩn |
NIST 800-67 | Recommendation for the Triple Data Encryption Algorithem (TDEA) Block Cipher | |||
2.3 | Hàm băm an toàn | FIPS PUB 180-4 | Secure Hash Standard | Áp dụng một trong sáu hàm băm: SHA-224, SHA-256, SHA-384, SHA-512, SHA-512/224, SHA-512/256 |
3 | Tiêu chuẩn thông tin, dữ liệu | |||
3.1 | Định dạng chứng thư số và danh sách thu hồi chứng thư số | RFC 5280 | Internet X.509 Public Key Infrastructure Certificate and Certificate Revocation List (CRL) Profile | |
3.2 | Cú pháp thông điệp mật mã | PKCS #7 | Cryptographic Message Syntax Standard | Phiên bản 1.5 |
3.3 | Cú pháp thông tin khóa riêng | PKCS #8 | Private-Key Information Syntax Standard | Phiên bản 1.2 |
3.4 | Cú pháp yêu cầu chứng thực | PCKS #10 | Certification Request Syntax Standard | Phiên bản 1.7 |
3.5 | Giao diện giao tiếp với các thẻ mật mã | PKCS #11 | Cryptographic token interface standard | Phiên bản 2.20 |
3.6 | Cú pháp trao đổi thông tin cá nhân | PKCS #12 | Personal Information Exchange Syntax Standard | Phiên bản 1.0 |
4 | Tiêu chuẩn chính sách và quy chế chứng thực chữ ký số | |||
Khung quy chế chứng thực và chính sách chứng thư | RFC 3647 | Internet X.509 Public Key Infrastructure – Certificate Policy and Certification Practices Framework | ||
5 | Tiêu chuẩn giao thức lưu trữ và truy xuất chứng thư số | |||
5.1
|
Lược đồ Giao thức truy nhập thư mục | RFC 2587 | Internet X.509 Public Key Infrastructure LDAPv2 Schema | Áp dụng một trong hai tiêu chuẩn |
RFC 4523 | Lightweight Directory Access Protocol (LDAP) Schema Definitions for X.509 Certificates | |||
5.2 | Giao thức truy nhập thư mục | RFC 2251 | Lightweight Directory Access Protocol (v3) | Áp dụng tiêu chuẩn RFC 2251 hoặc bộ bốn tiêu chuẩn: RFC 4510, RFC 4511, RFC 4512, RFC 4513 |
RFC 4510 | Lightweight Directory Access Protocol (LDAP): Technical Specification Road Map | |||
RFC 4511 | Lightweight Directory Access Protocol (LDAP): The Protocol | |||
RFC 4512 | Lightweight Directory Access Protocol (LDAP): Directory Information Models | |||
RFC 4513
|
Lightweight Directory Access Protocol (LDAP): Authentication Methods and Security Mechanisms | |||
6 | Tiêu chuẩn kiểm tra trạng thái chứng thư số | |||
6.1 | Giao thức truyền, nhận chứng thư số và danh sách chứng thư số bị thu hồi | RFC 2585 | Internet X.509 Public Key Infrastructure – Operational Protocols: FTP and HTTP | Áp dụng một hoặc cả hai giao thức FTP và HTTP |
6.2 | Giao thức cho kiểm tra trạng thái chứng thư số trực tuyến | RFC 2560 | X.509 Internet Public Key Infrastructure – On-line Certificate status protocol | |
7 | Tiêu chuẩn dịch vụ cấp dấu thời gian | |||
7.1
|
Giao thức cấp dấu thời gian | RFC 3161
|
Internet X.509 Public Key Infrastructure – Time-Stamp Protocol (TSP) | |
7.2 | Dịch vụ cấp dấu thời gian | TCVN 7818-1:2007
(ISO/IEC 18014-1:2002) |
Công nghệ thông tin – Kỹ thuật mật mã – Dịch vụ tem thời gian – Phần 1: Khung tổng quát | Áp dụng bộ ba tiêu chuẩn:
TCVN 7818-1:2007 |
TCVN 7818-2:2007
(ISO/IEC 18014 – 2: 2002) |
Công nghệ thông tin – Kỹ thuật mật mã – Dịch vụ tem thời gian – Phần 2: Cơ chế tạo thẻ độc lập | |||
TCVN 7818-3:2010
(ISO/IEC 18014- 3: 2009) |
Công nghệ thông tin – Kỹ thuật mật mã – Dịch vụ tem thời gian – Phần 3: Cơ chế tạo thẻ liên kết |
Thực hiện bảng giá Chữ ký số VNPT
Chữ ký số VNPT là dịch vụ do Tập đoàn bưu chính viễn thông VNPT phát triển với dịch vụ VNPT-CA nhằm phục vụ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân chứng thực chữ ký đảm bảo quyền lợi hợp pháp chữ ký điện tử của đơn vị.
Bảng giá chữ ký số do VNPT cung cấp đã áp dụng theo thông tư hướng dẫn của Bộ TTTT thực hiện nâng cấp hệ thống áp dụng mức giá tiêu chuẩn đối với Chữ ký số công cộng.
Mọi chi tiết xin liên hệ với chúng tôi qua Website